Thứ Hai, 19 tháng 11, 2012

Các thủ thuật excel


Lấy dữ liệu có sẵn từ list box Tạo danh sách dữ liệu tại sheet 1 và đặt tên cho danh sách đó, VD : vattu (cát, sắt, đá, xi măng…), sau đó qua sheet 2 chọ ribbon DATA/DATA VALIDICATION/SETTINGS/ALOW/LIST/SOURCE BOX (nhập tên DS đã đặt =vattu/OK
Nhập dữ liệu bằng form Chọn nút Office, chọn Excel Options | Customize/Commands Not in the Ribbon/form/add/ok
Kiểm soát nhập trùng dữ liệu Image
Chọn vùng nhập dữ liệu (Vd : A5:A10), Data ribbon/data validication/settings/custom/Fomula (=COUNTIF($A$5:$A$10,A5)=1, tab error Alert/Style/Stop/Tittle: "canh bao"/error messege (Số liệu đã có rồi or trùng mã số..)/OK
Tính tổng con trong bảng tính tổng Ví dụ: tính xem trong tháng 1/2012, NV Nga, bán duoc bao nhieu sản phẩm hoặc bao nhiêu tiền.
1. Sort dữ liệu theo tên : Designe/convert to range, đặt trỉ chuột tại bất cứ vị trí nào trong bảng tính Data/outline/subtotal/at each change in (Nguoi bán), Use funtion (sum), add subtotal to (Tổng thành tiến hoặc tổng sản phẩm)/OK.
2. Để khôi phục lại bảng tính đầu tiên: Chọn bảng tính/Ctrl L/OK hoặc hiện thị
Subtotal/remove all
Giấu bảng tính excel Mở bảng tính/ALT+F11 ==> Mở VBA, trong Project/nhấp đúp VBA Project/nhấp dúp Microsoft Excel Objects/chọn bảng tính cần giấu/F4. trong tùy chọn Visible/nhấp đúp dấu tam giác chọn 2-xlSheetVeryHidden/đóng VBA.
Khi nào muốn hiện bảng tính thì làm tương tự như trên vào chọn 1-xlSheetVeryHidden
Ẩn các dòng các cột đến cuối Ctrl + shift + Mũi tên (phải, xuống)
Hàm lọc tháng: CHOOSE =CHOOSE(MONTH(date), "Jan", "Feb", "Mar", "Apr", "May", "Jun", "Jul", "Aug", "Sep", "Oct", "Nov", "Dec")
vi dụ, xác định tháng trong ngày 20/12/2012), hàm này sẽ trả về tháng 12
Hàm date (year, month, day) DATE(2007, 12, 25) ==> 25/12/2007
DATE(2007, 12, 32) ==> 01/1/2008
DATE(2007, 13, 25) ==> 25/1/2008
Một ví dụ khác, bạn muốn biết 6 tháng nữa tính từ hôm nay sẽ là ngày bao nhiêu, bạn dùng biểu thức sau:
DATE(YEAR(TODAY()), MONTH(TODAY()) + 6, DAY(TODAY()))
Với kỹ thuật trên, có lẽ bạn đã biết cách để biết được một ngày nào đó tính từ bây giờ (hoặc bất kỳ khi nào), là thêm vào thành phần ngày tháng của hàm DATE(). Ví dụ, đây là một biểu thức cho biết 30 ngày nữa tính từ hôm nay là ngày nào:
DATE(YEAR(TODAY()), MONTH(TODAY()), DAY(TODAY() + 30))
Hàm Year (serial_number) Ví dụ hom nay là ngày 20/12/2012, Year(today()) ==> 2012, year(date(2007,12,25)) ==>2007
WEEKDAY-Hàm tìm thứ trong tuần khi có sẳn ngày cụ thể Vi dụ ngày 23/8/2007 là thứ năm thì hàm WEEKDAY("8/23/2007") ==> 5
Ví dụ, giả sử bạn muốn biết ngày 4 tháng Bảy năm sau sẽ là ngày thứ mấy, đây là công thức để tính điều này:
=WEEKDAY(DATE(YEAR(TODAY)) + 1, 7, 4)
WEEKNUM - xác định tuần lễ thứ mấy trong năm Ví dụ ngày 23/8/2007 rơi vào tuần 34 của năm 2007.WEEKNUM ("August 23, 2007") => 34
Hàm Today Ví dụ, để biết 30 ngày nữa tính từ hôm nay là ngày nào, bạn chỉ cẩn dùng biểu thức sau:
TODAY() + 30
Tính tuổi của một người  YEAR(TODAY()) - YEAR(Birthdate) (tinh tuổi = cách năm trừ năm)Ví dụ : ngày sinh 20/12/1985 đến 17/7/2012 là 27 tuổi 2012-1985 = 27 tuổi

YEAR(TODAY()) - YEAR(Birthdate) - (DATE(YEAR(TODAY()), MONTH(Birthdate), DAY(Birthdate)) > TODAY())- theo ví dụ trên nhung tính bằng hàm này thì sẽ mới 26 tuổi vì chưa dến 20/12/2012
= DATEDIF(Birthdate, TODAY(), "y")- 26 tuổi
Hàm ROUND làm tròn số ROUND(1234.5678, 3) = 1234.568
ROUND(1234.5678, 2) = 1234.57
ROUND(1234.5678, 1) = 1234.6
ROUND(1234.5678, 0) = 1235
ROUND(1234.5678,-1) = 1230
ROUND(1234.5678,-2) = 1200
ROUND(1234.5678,-3) = 1000
Hàm EVEN() và hàm ODD() làm tròn một đối số đơn: EVEN() làm tròn đến số chẵn gần nhất. Ví dụ, EVEN(14.2) trả về 16, còn EVEN(–23) trả về 24.
ODD() làm tròn đến số lẻ gần nhất. Ví dụ, ODD(58.1) trả về 59, còn ODD(–6) trả về -7.
Hàm MOD() tính số dư của phép tính chia một số cho một số khác Ví dụ, MOD(24, 10) bằng 4 (nghĩa là, 24/10 = 2, dư 4). Hàm MOD() rất thích hợp cho các giá trị vừa theo một trình tự nào đó vừa tuần hoàn. Ví dụ, những ngày trong tuần (được cho bởi hàm WEEKDAY) chạy từ 1 (Chủ Nhật) đến 7 (thứ Bảy), và sau đó bắt đầu lại (Chủ Nhật tiếp theo quay trở lại 1). Do đó, công thức sau đây luôn trả về một số nguyên dương tương ứng với một ngày trong tuần:= MOD(number, 7) + 1
Hàm countif - đếm số thỏa điều kiện countif(vùng cần đếm, diều kiện)- vd: countif(A1:A10, "1") có nghĩa là đếm số 1 trong vùng từ A1 đến A10
Hàm SUMIF - tổng thỏa điều kiện Sumif (vùng A1:A10, "=A1", vùng cần cộng"
Nhập cùng 1 dữ liệu trên nhiều sheet (group) click chọn 1 sheet, sau đó nhấn ctrl vao nhung sheet khác và nhâp liệu, thoát ra bằng cách clck phải vào 1 sheet nào đó chon ungroup
Tạo hiệu ứng 3Dtrong các bảng tính hay các ô  
Copy hàng ngang chuyển sang hàng dọc Copy hàng cần chuyển sang cột ==> paste value/transpose
Hàm concatenate ghép họ và tên conatenate (A1, A2, A3… (A1= Lê, A2=Thị, A3=hạnh ==> Lê Thị Hạnh)

Thứ Hai, 12 tháng 11, 2012

Lịch tiêm chủng cho bé



Lịch tiêm chủng theo chương trình tiêm chủng quốc gia (Nguồn: Viện Nhi TW)

ĐỘ TUỔI
LOẠI VACXIN PHÒNG BỆNH
LỊCH TIÊM NGỪA
Từ sơ sinh (càng sớm càng tốt)
 Lao (BCG)
Mũi 1: Có thể nhắc lại sau 4 năm
 Viêm gan B (Hepatitis B)
Mũi 1
 Bại liệt (Poliomyelitis)
Bại liệt sơ sinh
1 tháng tuổi
 Viêm gan B
Mũi 2
2 tháng tuổi
 Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt (Diphtheria, pertussis, tetanus, polio)
Mũi 1
 Viêm màng não mủ, viêm họng, viêm PQ, viêm phổi…do trực khuẩn H.influenza týp b
Mũi 1
 Viêm gan B
Mũi 3 (Một năm sau nhắc lại mũi 4 và 8 năm sau nhắc lại mũi 5)
3 tháng tuổi
 Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt
Mũi 2
 Viêm màng não mủ, viêm họng, viêm PQ, viêm phổi…do trực khuẩn H.influenza týp b
Mũi 2
4 tháng tuổi
 Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt
Mũi 3 (nhắc lại sau 1 năm)
 Viêm màng não mủ, viêm họng, viêm PQ, viêm phổi…do trực khuẩn H.influenza týp b
Mũi 3 (nhắc lại sau 1 năm)
9 tháng tuổi
 Vacxin phối hợp sởi, quai bị, rubella (MMR)
Tiêm 1 mũi, 4-6 năm sau tiêm nhắc lại (Khi cần thiết nhắc lại sau 15 tháng)
 Thủy đậu (Varicella)
Tiêm 1 mũi duy nhất (9 tháng – 12 tuổi)
Nếu trên 12 tuổi: tiêm 2 mũi (cách nhau 6 – 8 tuần)
12 tháng tuổi
 Viêm não Nhật Bản B (Japanese B encephalitis)
Tiêm 3 mũi (2 mũi đầu cách nhau 1-2 tuần và mũi 3 sau 1 năm)
15 tháng tuổi
 Vacxin phối hợp sởi, quai bị, rubella (vacxin MMR)
Tiêm 1 mũi (nhắc lại sau 4-5 năm)
18 tháng và người lớn
 Viêm màng não do não mô cầu (vacxin A+C meningoencephalitis)
Tiêm 1 mũi
(Cứ 3 năm tiêm nhắc lại 1 lần hoặc theo chỉ định khi có dịch)
24 tháng tuổi và người lớn
 Viêm gan A (Hepatitis A) = Vacxin Avaxim
Tiêm 2 mũi
Từ 2-15 tuổi: khoảng cách giữa 2 mũi là 6 tháng
Trên 15 tuổi: khoảng cách giữa 2 mũi là 6-12 tháng
 Viêm phổi, viêm màng não mủ.. do phế cầu khuẩn = vacxin Pneumo 23
Tiêm 1 mũi
(Cứ 5 năm nhắc lại 1 lần)
 Thương hàn (Typhoid) = vacxin Typhim Vi
Tiêm 1 mũi. Cứ 3 năm nhắc lại 1 lần
36 tháng và người lớn
 Vacxin Cúm = vacxin Vaxigrip
 Vacxin được tiêm mỗi năm 01 lần, đặc biệt những người có nguy cơ mắc các biến chứng của bệnh cúm. Có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
35 tháng tuổi – người lớn
01 liều = 0.5 ml/mỗi năm
06 tháng – 35 tháng tuổi
01 liều = 0.25ml/mỗi năm
(trẻ dưới 8 tuổi: chưa mắc cúm hoặc chưa tiêm chủng phải tiêm liều thứ 2 sau 4 tuần)
Lưu ý: Vacxin bạch hầu - ho gà - uốn ván - bại liệt nên nhắc lại khi 4 – 6 tuổi, 10 – 11 tuổi và 16 – 21 tuổi.

Một số lưu ý:
- Sau khi tiêm, nếu trẻ bị sốt nhẹ, chỗ tiêm bị sưng đỏ là phản ứng bình thường, không đáng ngại.
- Nếu trẻ bị sốt nhẹ, tiêu chảy hay suy dinh dưỡng vẫn cho trẻ tiêm chủng như thường lệ.
- Sau năm đầu, nhớ đưa trẻ đi tiêm ngừa nhắc lại theo hướng dẫn của nhân viên y tế.
Chamsocmevabe.vn (Thoe BS.thuocbietduoc)

Các cột mốc phát triển bé từ 0-12 tháng



Cột mốc phát triển là một trong những thước đo vô cùng quan trọng cho sự phát triển toàn diện của trẻ. Dựa vào bảng dưới đây các mẹ có thể theo dõi sự phát triển của com mình trong năm đầu đời. Tuy nhiên không phải bé nào cũng phát triển theo giống như vậy.

 
Lúc mới sinh
  Chiều dài
  Bé trai: 46,8 – 53,6cm; trung bình: 50,2cm; Bé gái: 46,4 – 52,8cm; trung bình: 49,6cm
  Cân nặng
  Bé trai: 2,5 – 4kg; trung bình: 3,2kg; Bé gái: 2,4 – 3,8kg; trung bình: 3,1kg
  Vòng đầu
  Bé trai: 31,8 – 36,3cm; trung bình: 34cm; Bé gái: 30,9 – 36,1cm; trung bình: 33,5cm
  Vòng ngực
  Bé trai: 29,3 – 35,3cm; trung bình: 32,3cm; Bé gái: 29,4 – 35cm; trung bình: 32,2cm
Lúc đầy tháng
Chiều dài
  Bé trai: 52,3 – 61,5cm; trung bình: 56,9cm; Bé gái: 51,7 – 60,5cm; trung bình: 56,1cm
Cân nặng
  Bé trai: 3,8– 6,4kg; trung bình: 5,1kg; Bé gái: 3,6 – 5,9kg; trung bình: 4,8kg
Vòng đầu
  Bé trai: 35,5 – 40,7cm; trung bình: 38,1cm; Bé gái: 35 – 39,8cm; trung bình: 37,4cm
Vòng ngực
  Bé trai: 33,7 – 40,9cm; trung bình: 37,3cm; Bé gái: 32,9 – 40,1cm; trung bình: 36,5cm
Thóp
  Trong quá trình sinh, do bị đường sinh đè ép nên sau khi sinh thóp có thể nhô ra,  đây đều là hiện tượng bình thường.
Từ 1 - 2 tháng tuổi
Chiều dài
  Bé trai: 55,6 – 65,2cm; trung bình: 60,4cm; Bé gái: 54,6 – 63,8cm; trung bình: 59,2cm.
Cân nặng
  Bé trai: 4,7 – 7,6kg; trung bình: 6,1kg; Bé gái: 4,4 – 7kg; trung bình: 38,6cm
Vòng đầu
  Bé trai: 37 – 42,2cm; trung bình: 39,6cm; Bé gái: 36,2 – 41cm; trung bình: 38,6cm.
Vòng ngực
  Bé trai: 36,2 – 43,4cm; trung bình: 39,8cm; Bé gái: 35,1 – 42,3cm; trung bình: 38,7cm
Thóp
  Thóp trước khi vừa sinh ra là 1,5 – 2cm. Theo sự gia tăng của độ tuổi, sau 6 tháng sẽ dần xương hóa và thu nhỏ lại, thông thường 6 – 18 tháng là khép lại. Thóp sau khi sinh ra là rất nhỏ, và sẽ khép lại sau 1 – 2 tháng.
Từ 2 - 3 tháng tuổi
Chiều dài
  Bé trai: 58,4 – 67,6cm; trung bình: 63cm; Bé gái: 57,2 – 66cm; trung bình: 61,6cm
Cân nặng
  Bé trai: 5,4 – 8,5kg; trung bình: 6,9kg; Bé gái: 5 – 7,8kg; trung bình: 6,4kg.
Vòng đầu
  Bé trai: 38,4 – 43,6cm; trung bình: 41cm; Bé gái: 37,7 – 42,5cm; trung bình: 40,1cm
Vòng ngực
  Bé trai: 37,4 – 45,3cm; trung bình: 41,4cm; Bé gái: 36,5 – 42,7cm; trung bình: 39,6cm
Thóp
  Thóp trước vẫn còn và không có thay đổi gì rõ rệt. Do đây là thời kỳ quan trọng của quá trình khép lại của hộp sọ nên đường khớp và thóp sau đã khít lại.
Từ 3 - 4 tháng tuổi
Chiều dài
  Bé trai: 59,7 – 69,5cm; trung bình: 64,6cm; Bé gái: 58,6 – 68,2cm; trung bình: 63,4cm
Cân nặng
  Bé trai: 5,9kg – 9,1kg; trung bình: 7,5kg; Bé gái: 5,5 – 8,5kg; trung bình: 7kg
Vòng đầu
  Bé trai: 39,7 – 44,5cm; trung bình:.42,1cm; Bé gái: 38,8 – 43,6cm; trung bình: 41,2cm
Vòng ngực
  Bé trai: 38,3 – 46,3cm; trung bình: 42,3cm; Bé gái: 37,3 – 44,9cm; trung bình: 41,1cm
Thóp
  Thóp trước vẫn chưa khép lại; thóp sau và đường khớp đã khép lại.
Từ 4 - 5 tháng tuổi
Chiều dài
  Bé trai: 62,4 – 71,6cm; trung bình: 67cm; Bé gái: 60,9 – 70,1cm; trung bình: 65,5cm
Cân nặng
  Bé trai: 6,2 – 9,7kg; trung bình: 8kg; Bé gái: 5,9 - 9kg, trung bình: 7,5kg
Vòng đầu
  Bé trai: 40,6 – 45,4cm; trung bình: 43cm; Bé gái: 39,7 – 44,5cm; trung bình: 42,1cm
Vòng ngực
  Bé trai: 39,2 – 46,8cm; trung bình: 43cm; Bé gái: 38,1 – 45,7cm; trung bình: 41,9cm
Thóp
  Thóp trước vẫn chưa khép lại.
Từ 5 - 6 tháng tuổi
Chiều dài
  Bé trai: 64 – 73,2cm; trung bình: 68,6cm; Bé gái: 62,4 – 71,6cm; trung bình: 67cm.
Cân nặng
  Bé trai: 6,6 – 10,3kg; trung bình: 8,5kg; Bé gái: 6,2 – 9,5kg, trung bình: 7,8kg.
Vòng đầu
  Bé trai: 41,5 – 46,7cm; trung bình: 44,1cm; Bé gái: 40,4 – 45,6cm; trung bình: 43cm.
Vòng ngực
  Bé trai: 39,7 – 48,1cm; trung bình: 43,9cm; Bé gái: 38,9 – 46,9cm; trung bình: 42,9cm.
Thóp
  Thóp trước vẫn chưa khép lại.
Từ 6 - 7 tháng tuổi
Chiều dài
  Bé trai: 65,5 – 74,7cm; trung bình: 70,1cm; Bé gái: 63,6 – 73,2cm; trung bình: 68,4cm.
Cân nặng
  Bé trai: 6,9 – 10,7kg; trung bình: 8,6kg; Bé gái: 6,4 – 10,1kg, trung bình: 8,2kg
Vòng đầu
  Bé trai:42,4 – 47,6cm; trung bình: 45cm; Bé gái: 42,2 – 46,3cm; trung bình: 44,2cm.
Vòng ngực
  Bé trai: 40,7 – 49,1cm; trung bình:44,9cm; Bé gái: 39,7 – 47,7cm; trung bình: 43,7cm.
Thóp
  Từ tháng thứ 6 trở đi, thóp trước bắt đầu xương hóa nên dần thu nhỏ lại.
Từ 7 - 8 tháng tuổi
Chiều dài
  Bé trai: 66,5 – 76,5cm; trung bình: 71,5cm; Bé gái: 65,4 – 74,6cm; trung bình: 70cm.
Cân nặng
  Bé trai: 7,1 - 11kg; trung bình: 9,1kg; Bé gái: 6,7 – 10,4kg, trung bình: 8,5kg
Vòng đầu
  Bé trai: 42,5 – 47,7cm; trung bình: 45,1cm; Bé gái: 41,5 – 46,7cm; trung bình: 44,1cm.
Vòng ngực
  Bé trai: 41 – 49,4cm; trung bình: 45,2cm; Bé gái: 40,1 – 48,1cm; trung bình: 44,1cm.
Thóp
  Sau 6 tháng, thóp trước do xương hóa nên tiếp tục thu nhỏ lại, thông thường đến 12 – 18 tháng mới khép lại.
Từ 8 - 9 tháng tuổi
Chiều dài
  Bé trai: 67,9 – 77,5cm; trung bình: 72,7cm; Bé gái:66,5 – 76,1cm; trung bình: 71,3cm.
Cân nặng
  Bé trai: 7,3 – 11,4kg; trung bình: 9,3kg; Bé gái: 6,8 – 10,7kg, trung bình: 8,8kg.
Vòng đầu
  Bé trai: 43 - 48cm; trung bình: 45,5cm; Bé gái: 42,1 – 46,9cm; trung bình: 44,5cm.
Vòng ngực
  Bé trai: 41,6 – 49,6cm; trung bình: 45,6cm; Bé gái: 40,4 – 48,4cm; trung bình: 44,4cm.
Thóp
  Thóp trước tiếp tục thu nhỏ, thông thường khoảng tháng 12 – 18 sẽ khép lại.
Từ 9 - 10 tháng tuổi
Chiều dài
  Bé trai: 68,9 – 78,9cm; trung bình: 73.9cm; Bé gái: 67,7 – 77,3cm; trung bình: 72,5cm.
Cân nặng
  Bé trai: 7,5 – 11,5kg; trung bình: 9,5kg; Bé trai: 7,5 – 11,5kg; trung bình: 9,5kg.
Vòng đầu
  Bé trai: 43,2 – 48,4cm; trung bình: 45,8cm; Bé gái: 42,4 – 47,2cm; trung bình: 44,8cm.
Vòng ngực
  Bé trai: 41,9 – 49,9cm; trung bình: 45,9cm; Bé gái: 40,7 – 48,7cm; trung bình: 44,7cm.
Thóp
  Thóp trước tiếp tục thu nhỏ.
Từ 10 - 11 tháng tuổi
Chiều dài
  Bé trai: 70,1 – 80,5cm; trung bình: 75,3cm; Bé gái: 68,8 – 79,2cm; trung bình: 74cm.
Cân nặng
  Bé trai:7,7 – 11,9kg; trung bình: 9,8kg; Bé gái: 7,2 – 11,2kg, trung bình: 9,2kg.
Vòng đầu
  Bé trai: 43,7 – 48,9cm; trung bình: 46,3cm; Bé gái: 42,6 – 47,8cm; trung bình: 45,2cm.
Vòng ngực
  Bé trai: 42,2 – 50,2cm; trung bình: 46,2cm; Bé gái: 41,1 – 49,1cm; trung bình: 45,1cm.
Thóp
  Thóp trước tiếp tục thu nhỏ.
Từ 11 - 12 tháng tuổi
Chiều dài
  Bé trai: 71,9 – 82,7cm; trung bình: 77,3cm; Bé gái: 70,3 – 81,5cm; trung bình: 75,9cm.
Cân nặng
  Bé trai: 8 – 12,2kg; trung bình: 10,1kg; Bé gái: 7,4 – 11,6kg, trung bình: 9,5kg.
Vòng đầu
  Bé trai: 43,9 – 49,1cm; trung bình: 46,5cm; Bé gái: 43 – 47,8cm; trung bình: 45,4cm.
Vòng ngực
  Bé trai: 42,5 – 50,5cm; trung bình: 46,5cm; Bé gái: 41,4 – 49,4cm; trung bình: 45,4cm.
Thóp
  Thóp trước tiếp tục thu nhỏ, thông thường 12 – 18 tháng mới khít lại, nhưng một số trẻ, thóp trước đã gần như khít lại.